1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng cho việc đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.
2. Nguyên tắc
- Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm và yêu cầu đối với quá trình sản xuất phân bón được xem xét trên cơ sở các yêu cầu được quy định tại Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015, thông tư 12/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Việc xem xét phải đảm bảo công bằng, khách quan, trung thực.
3. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/06/2015;
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 “Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật”;
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN”;
- Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012: Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
- Thông tư 03/2018/TT-BNNPTNT;
- Thông tư 13/2018/TT-BNNPTNT (Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2018);
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa”;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Thủ tục chứng nhận sản phẩm có đánh giá quá trình sản xuất TT-12;
- Hướng dẫn lấy mẫu thuốc bảo vệ thực vật HD-07;
- Hướng dẫn mã hóa mẫu và dán tem niêm phong HD-04;
- TCVN 8050:2016 về Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
- TCVN 12017:2017 thuốc Bảo vệ thực vật- lấy mẫu
- Tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17065:2013;
- Tiêu chuẩn hướng dẫn đánh giá chứng nhận: ISO 19011:2013.
- QCVN 01-188: 2018/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc BVTV;
- ISO/IEC 17065: 2012 (TCVN ISO/IEC 17065: 2013) – Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm;
- ISO/IEC 17067: 2013 – Nội dung cơ bản của chứng nhận sản phẩm và hướng dẫn xây dựng chương trình chứng nhận.
4. Phương thức đánh giá
- Đánh giá theo Phương thức 7 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và công nghệ: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá.
- Căn cứ để chứng nhận hợp quy cho lô sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật: Hoạt động quản lý thuốc được quy định theo thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/06/2015 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về quản lý thuốc Bảo vệ thực vật; các Quy chuẩn (QCVN), Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) của cục Bảo vệ thực vật về chất lượng thuốc BVTV.
- Trình tự các bước thực hiện đánh giá theo Thủ tục chứng nhận sản phẩm theo lô hàng TT-12, đồng thời tuân thủ các quy định cụ thể tại mục 5 dưới đây.
5. Tiến hành đánh giá
5.1. Tiếp nhận đăng ký chứng nhận
Thực hiện theo TT-12.
5.2. Xem xét hồ sơ đăng ký
5.2.1 Theo điều 39 của thông tư 21/2015/TT/BNNPTNT ngày 08/6/2015:
- Nhập khẩu, xuất khẩu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo Điều 67 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật và Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây gọi là Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT).
- Trường hợp ủy quyền nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại cơ quan Hải quan
- Thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục khi nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thuốc kỹ thuật phải có hàm lượng hoạt chất tối thiểu bằng hàm lượng hoạt chất của thuốc kỹ thuật trong Danh mục và phải nhập khẩu từ các nhà sản xuất có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng;
b) Thuốc thành phẩm có hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc và nhà sản xuất thuốc thành phẩm đúng với Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam và phải còn ít nhất 2/3 hạn sử dụng được ghi trên nhãn thuốc kể từ khi đến Việt Nam;
c) Thuốc thành phẩm phải đáp ứng được tính chất lý hóa về tỷ suất lơ lửng, độ bền nhũ tương đối với từng dạng thành phẩm tương ứng.
d) Thuốc kỹ thuật, thuốc thành phẩm phải đáp ứng quy định về tạp chất độc hại tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật.Bộ phận CNSP xem xét và hướng dẫn khách hàng hoàn thiện Hồ sơ đăng ký chứng nhận; xác định năng lực chứng nhận của Trung tâm theo nhu cầu của khách hàng.
5.2.2 Bộ hồ sơ đăng ký đủ điều kiện chứng nhận phải bao gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
- Tiêu chuẩn cơ sở cho từng sản phẩm;
- Hợp đồng mua bán (contract);
- Danh mục hàng hóa (packing list) kèm theo: Ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng;
- Hóa đơn (invoice);
- Vận đơn (Bill of lading) (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt);
- Xuất xứ hàng hoá (CO) (nếu có);
- Phiếu phân tích của nhà sản xuất (CA) (nếu có)
Nếu đăng ký chứng nhận có sản phẩm nằm ngoài phạm vi năng lực của Trung tâm thì thông báo khách hàng không nhận yêu cầu.
Nếu đăng ký chứng nhận nằm trong phạm vi Trung tâm được chỉ định, bộ phận một cửa phối hợp với nhân sự quản lý hoạt động chứng nhận lập dự toán chi phí, thỏa thuận hợp đồng chứng nhận với khách hàng.
Việc xem xét đăng ký của khách hàng được ghi nhận vào biểu mẫu BM-01/TT-12.
5.3 Cử cán bộ đánh giá cảm quan, ngoại quan lô hàng, lấy mẫu
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị chứng nhận lô sản phẩm đã đạt yêu cầu theo mục 5.2, Lãnh đạo Trung tâm ra quyết định phân công người thực hiện đánh giá cảm quan, ngoại quan chất lô hàng thuốc bảo vệ thực vật và người lấy mẫu theo biểu mẫu BM-02/TT-12.
Người lấy mẫu thuốc bảo vệ thực vật cần được đào tạo và nắm rõ quy định.
5.4 Thực hiện kiểm tra ngoại quan lô hàng/ lấy mẫu:
Thực hiện theo TT-12.
Việc lấy mẫu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo HD-07.
5.5. Chuyển mẫu phòng thử nghiệm
Thực hiện theo TT-12.
Phòng thử nghiệm phải được chỉ định của Cục Bảo vệ thực vật hoặc Bộ Nông nghiệp và PTNT đến từng chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực vật cụ thể.
5.6. Thẩm xét kết quả, kiến nghị chứng nhận
Thực hiện theo TT-12.
5.7. Quyết định chứng nhận
Căn cứ báo cáo thẩm xét đáp ứng yêu cầu, bộ phận chứng nhận dự thảo chứng chỉ chứng nhận lô sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật trình Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt theo biểu mẫu BM-07/TT-12.
Chứng chỉ phát hành chỉ có giá trị với lô thuốc bảo vệ thực vật được chứng nhận. Khách hàng không được quyền sử dụng dấu hiệu chứng nhận đối với các lô hàng khác.
6. Hồ sơ lưu
TT | Hồ sơ | Mã HS | Nơi lưu | Thời gian lưu |
---|---|---|---|---|
1 | Phiếu đăng ký và xem xét chứng nhận | BM-01/TT-12 | QMR | 06 năm |
2 | Các tài liệu hồ sơ kèm theo phiếu đăng ký | QMR | 06 năm | |
3 | Hợp đồng chứng nhận | BM-02/TT-12 | QMR | 06 năm |
4 | Phân công nhiệm vụ | BM-03/TT-12 | QMR | 06 năm |
5 | Biên bản đánh giá ngoại quan, cảm quan sản phẩm | BM-04/TT-12 | QMR | 06 năm |
6 | Biên bản lấy mẫu | BM-05/TT-12 | QMR | 06 năm |
7 | Phiếu mã hóa mẫu | BM-06/TT-12 | QMR | 06 năm |
8 | Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm | BM-07/TT-12 | QMR | 06 năm |
9 | Thông báo nếu kết quả thử nghiệm không đạt | BM-08/TT-12 | QMR | 06 năm |
10 | Báo cáo thẩm xét và kiến nghị chứng nhận | BM-09/TT-12 | QMR | 06 năm |
11 | Giấy chứng nhận hợp quy lô sản phẩm | BM-10/TT-12 | QMR | 06 năm |
Phụ lục : Phiếu ghi chép (checklist) đánh giá chứng nhận TBVTV (PT7)
GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ
Tên khách hàng:
Địa điểm:
Thời gian đánh giá:
Chuyên gia đánh giá:
Sản phẩm đánh giá:
Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn đánh giá:
Stt | Yêu cầu | Yêu cầu bổ sung | Loại phát hiện | Diễn giải phát hiện | |||
P | Ob | N | M | ||||
Kiểm tra Phiếu nhập kho hàng hóa Đảm bảo khối lượng, số lượng lô hàng khớp với số lượng, khối lượng lô hàng khách hàng đã cung cấp trong Đơn đăng ký chứng nhận. | |||||||
Kiểm tra hồ sơ lô hàng: Thông tin trong hồ sơ kèm theo lô hàng như: Hợp đồng, hóa đơn, Packinglist, vận đơn, tờ khai, CO, CQ, và các tài liệu liên quan khác phù hợp với lô hàng trên thực tế. | |||||||
Bao gói Được bao gói theo đúng quy định của nhà sản xuất hoặc theo hợp đồng. | |||||||
Ghi nhãn Theo nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa ngày 14/4/2017; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định số 43/2017/NĐ-CP về ghi nhãn hàng hóa, nhãn sản phẩm phải đầy đủ các các thông tin sau:
|
Ghi chú: P: Đạt yêu cầu; Ob: Khuyến nghị; N: Không phù hợp nhẹ; M: Không phù hợp nặng
Ngày … tháng … năm 20…
Chuyên gia đánh giá
Xác nhận của Khách hàng | Trung tâm Kiểm định và Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phía Bắc |